Hotline: 0985 611 368
Dự thảo các mức phạt vi phạm giao thông mới nhất đối với người điều khiển xe ô tô có một số thay đổi so với quy định hiện hành, mức phạt cao nhất có thể lên đến 18 triệu đồng.
Mức xử phạt các lỗi vi phạm giao thông đối với ô tô có nhiều thay đổi so với quy định hiện hành
Dự thảo mới sẽ thay thế cho Nghị định 107/2014 và Nghị định 171/2013. Theo đó, mức xử phạt các lỗi vi phạm giao thông áp dụng cho người điều khiển xe ô tô sẽ có nhiều thay đổi so với quy định hiện hành, mức phạt hành chính cao nhất có thể lên đến 18 triệu Đồng.
Mức phạt vi phạm giao thông đường bộ theo nghị định 171/2013/NĐ-CP dành cho người điều khiển ô tô | ||
Lỗi vi phạm của người điều khiển xe ô tô | Mức phạt (VNĐ) | Lưu ý |
Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường | 100.000 - 200.000 | |
Khi dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết | 100.000 - 200.000 | |
Bấm còi hoặc gây ồn ào, tiếng động lớn làm ảnh hưởng đến sự yên tĩnh trong đô thị và khu đông dân cư trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 5h ngày hôm sau, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định. | 100.000 - 200.000 | |
Người điều khiển, người ngồi hàng ghế phía trước trong xe ô tô có trang bị dây an toàn mà không thắt dây an toàn khi xe đang chạy. | 100.000 - 200.000 | |
Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước. | 300.000 - 400.000 | |
Chở người ngồi trên buồng lái quá số lượng quy định. | 300.000 - 400.000 | |
Không giảm tốc độ và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính. | 300.000 - 400.000 | |
Xe được quyền ưu tiên khi đi làm nhiệm vụ không có tín hiệu còi, cờ, đèn theo đúng quy định. | 300.000 - 400.000 | |
Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng; dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường; đỗ xe trên dốc không chèn bánh; mở cửa xe, để cửa xe mở không đảm bảo an toàn. | 300.000 - 400.000 | |
Quay đầu xe trái quy định trong khu dân cư, quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, ngầm, đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất, nơi có biển báo " Cấm quay đầu xe" | 300.000 - 400.000 | |
Lùi xe ở đường một chiều, ở khu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất, lùi xe không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước. | 300.000 - 400.000 | |
Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, không tham gia cấp cứu người bị nạn. | 300.000 - 400.000 | |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến 10 km/h | 600.000 - 800.000 | |
Chuyển hướng không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẻ | 600.000 - 800.000 | |
Không sử dụng đủ đèn chiếu sáng khi trời tối hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều. | 600.000 - 800.000 | |
Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần, lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ; dừng xe, đỗ xe, vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định. | 800.000 - 1.200.000 | Giữ GPLX 2 tháng |
Đi vào đường cấm, khu vực cấm; đi ngược chiều của đường một chiều, đường có biển " Cấm đi ngược chiều"; trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định. | 800.000 - 1.200.000 | Giữ GPLX 1 tháng |
Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định | 800.000 - 1.200.000 | Giữ GPLX 1 tháng |
Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép. | 800.000 - 1.200.000 | |
Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông. | 800.000 - 1.200.000 | Giữ GPLX 1 tháng |
Vượt trong các trường hợp cấm vượt; không có báo hiệu trước khi vượt; vượt bên phải xe khác trong trường hợp không được phép, trừ trường hợp tại đoạn đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường mà xe chạy trên làn đường bên phải chạy nhanh hơn xe đang chạy trên làn đường bên trái. | 2.000.000 - 3.000.000 | Giữ GPLX 2 tháng |
Tránh xe đi ngược chiều không đúng quy định; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật. | 2.000.000 - 3.000.000 | |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h. | 2.000.000 - 3.000.000 | |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h | 4.000.000 - 6.000.000 | Giữ GPLX 1 tháng |
Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn. | 4.000.000 - 6.000.000 | Giữ GPLX 2 tháng |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h; điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định. | 7.000.000 - 8.000.000 | |
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/ 100 mililit máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,44 miligam / 1 lít khí thở | 7.000.000 - 8.000.000 | Giữ GPLX 2 tháng |
Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy, nồng độ cồn của người kiểm soát giao thông hoặc người thi hành công vụ. | 10.000.000 - 15.000.000 | Giữ GPLX 2 tháng. |
Mức xử phạt các lỗi vi phạm giao thông đối với ô tô theo quy định hiện hành
Đơn cử, tài xế chạy quá tốc độ có thể bị phạt cao nhất 12 triệu đồng, nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở vượt quá mức cho phép sẽ bị phạt tới 18 triệu đồng...
Dưới đây là mức xử phạt vi phạm giao thông dành cho xe ô tô theo dự thảo mới nhất.
Mức xử phạt các lỗi vi phạm giao thông đối với ô tô theo dự thảo mới
Cập nhật lần cuối: 5/12/2016 11:33:30 AM